Châu Âu Danh_sách_các_giải_đấu_bóng_đá

Cộng hòa Ailen | Aixơlen | Albania | Andorra | Anh | Áo | Armenia | Azerbaijan | Ba Lan | Bắc Ailen | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia | Đan Mạch | Đức | Estonia | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Gruzia | Hà Lan | Hungary | Hy Lạp | Israel | Kazakhstan | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg | Macedonia | Malta | Moldova | Montenegro | Na Uy | Nga | Pháp | Phần Lan | România | San Marino | Scotland | Cộng hòa Séc | Serbia | Síp | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ | Thụy Điển | Thụy Sĩ | Ukraina | Wales | Ý
Đội tuyển quốc gia
Giải của UEFA
TênThông tin
Giải bóng đá vô địch châu ÂuTổ chức 4 năm một lần từ năm 1960. Giải đấu cao nhất cấp độ đội tuyển quốc gia tại châu Âu.
Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu ÂuTổ chức từ năm 1960.
UEFA Nations LeagueDự kiến bắt đầu vào năm 2018.
Giải vô địch bóng đá U-21 châu ÂuTổ chức 2 năm một lần từ năm 1978.
Giải vô địch bóng đá U-19 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1948, đóng vai trò vòng loại giải vô địch U-20 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá U-17 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1982, đóng vai trò vòng loại giải vô địch U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá nữ châu ÂuTổ chức 4 năm một lần từ năm 1982.
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1997, đóng vai trò vòng loại giải vô địch nữ U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 2007, đóng vai trò vòng loại giải vô địch nữ U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1996.
Vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới khu vực châu ÂuTổ chức hai năm một lần từ năm 2008.
Euro Beach Soccer LeagueTổ chức thường niên từ năm 1998.
UEFA Regions' CupTổ chức hai năm một lần từ năm 1996. Là giải đấu của các đội tuyển bán chuyên và nghiệp dư các khu vực tại châu Âu.
Giải không thuộc UEFA
Cúp BalticTổ chức từ năm 1928.
Nations CupTổ chức một lần vào năm 2011 giữa các quốc gia Cộng hòa Ireland, Bắc Ireland, ScotlandWales.
British Home ChampionshipTổ chức từ 1883 tới 1984 giữa Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland.
Cúp BalkanTổ chức từ 1929 tới 1980.
Cúp bóng đá quốc tế Trung ÂuTổ chức từ 1927 tới 1960.
Giải vô địch bóng đá NordicTổ chức từ 1924 tới 2001.
Câu lạc bộ
Giải đấu thuộc UEFA
TênThông tin
UEFA Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 1955. Là giải đấu cao nhất cấp câu lạc bộ tại châu Âu.
UEFA Europa LeagueTổ chức thường niên từ năm 1971 với tên UEFA Cup, giải đấu thay thế cho Inter-Cities Fairs Cup. Từ năm 2009 mang tên UEFA Europa League.
Siêu cúp bóng đá châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1972. Từ năm 1999 trở về trước là trận đấu giữa đội vô địch UEFA Cup Winners' CupGiải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Âu. Sau này là trận đấu giữa đội vô địch UEFA Cup/UEFA Europa League và vô địch Champions League. Từ năm 1998 được cố định tổ chức trên sân Louis IIMonaco.
UEFA Women's Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 2001.
UEFA Futsal CupTổ chức thường niên từ năm 2001.
Cúp IntertotoTổ chức thường niên từ 1995 tới 2008. Là giải đấu dành cho các đội không đủ điều kiện dự các giải cúp châu Âu có cơ hội dự các giải đấu đó.
UEFA Cup Winners' CupTổ chức thường niên từ 1960 tới 1999.
Giải không thuộc UEFA
Setanta Sports CupTổ chức thường niên từ 2005 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia và cúp quốc gia của Cộng hòa Ireland và Bắc Ireland.
Trofeo ColombinoTổ chức thường niên từ 1965 bởi câu lạc bộ Recreativo de Huelva của Tây Ban Nha.
Cúp các câu lạc bộ BalkanTổ chức thường niên từ 1961 tới 1994.
Baltic LeagueTổ chức thường niên từ 2007 tới 2011 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của Estonia, LitvaLatvia.
Cúp Hội chợ liên thành phốTổ chức thường niên từ 1957 tới 1971 và là tiền thân của UEFA Cup/UEFA Europa League.
Cúp LatinhTổ chức thường niên từ 1949 tới 1957 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của Pháp, Ý, Tây Ban NhaBồ Đào Nha.
Cúp LivoniaTổ chức từ 2003 tới 2011 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của EstoniaLatvia.
Cúp MitropaTổ chức thường niên từ 1927 tới 1992 giữa các câu lạc bộ của khu vực Trung Âu.
Royal LeagueTổ chức thường niên từ 2004 tới 2007 giữa 4 câu lạc bộ đứng đầu giải vô địch quốc gia của Đan Mạch, Na UyThụy Điển.
Cúp TexacoTổ chức thường niên từ 1971 tới 1975 giữa các câu lạc bộ Anh, Cộng hòa Ireland, Bắc Ireland và Scotland không được dự cúp châu Âu.
Cúp Anh-ScotlandTổ chức thường niên từ 1975 tới 1981 giữa các câu lạc bộ Anh và Scotland.
Cúp Anh-ÝTổ chức thường niên từ 1970 tới 1996.
Anglo-Italian League CupTổ chức thường niên từ 1969 tới 1976 giữa câu lạc bộ vô địch Cúp FA/Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với câu lạc bộ vô địch Coppa Italia.
Cúp BlaxnitTổ chức thường niên từ 1967 tới 1974 giữa 4 câu lạc bộ Bắc Ireland và 4 câu lạc bộ của Cộng hòa Ireland.

Cộng hòa Ailen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
League of Ireland Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1985。
League of Ireland First DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1985.
FAI CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
League of Ireland CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1973.
President's CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
FAI Intermediate CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1926 dành cho các câu lạc bộ ngoài League of Ireland.
Women's National LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.
FAI Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1989.

Aixơlen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
ÚrvalsdeildGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1912.
1. deild karlaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1955.
2. deild karlaGiải hạng baTổ chức từ năm 1966.
3. deild karlaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1982.
4. deild karlaGiải hạng nămTổ chức từ năm 2013 gồm 4 bảng đấu.
Cúp bóng đá IcelandCúp quốc giaTổ chức từ năm 1960.
DeildabikarCúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Meistarakeppni karlaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1969.
Úrvalsdeild kvennaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.
Bikarkeppni kvennaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1981.

Albania

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Kategoria SuperioreGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1930.
Kategoria e ParëGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1930.
Kategoria e DytëGiải hạng ba
Kategoria e TretëGiải hạng tư
Kupa e ShqipërisëCúp quốc giaTổ chức từ năm 1939.
Superkupa e ShqipërisëSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1989.
Kampionati Kombëtar i Futbollit për FemraGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
Kupa e Futbollit FemraCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
Giải vô địch bóng đá trong nhà AlbaniaGiải vô địch bóng đá trong nhà quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Cúp bóng đá trong nhà AlbaniaCúp bóng đá trong nhà quốc giaTổ chức từ năm 2011.
Kupa e PavarsisëGiải giao hữuTổ chức từ năm 2009.

Andorra

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Primera DivisióGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1995.
Segona DivisióGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1999.
Copa ConstitucióCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Siêu cúp bóng đá AndorraSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.

Anh

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải (Chi tiết)
Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Football League ChampionshipGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2004. Hạng cao nhất của English Football League.
Football League OneGiải hạng baTổ chức từ năm 2004. Hạng cao thứ hai của English Football League.
Football League TwoGiải hạng tưTổ chức từ năm 2004. Hạng cao thứ ba của English Football League.
National LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1979.
National League NorthGiải hạng sáuTổ chức từ năm 2004.
National League SouthGiải hạng sáuTổ chức từ năm 2004.
Northern Premier League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1968.
Southern Football League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 2009.
Isthmian League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1905.
Northern Premier League Division One NorthGiải hạng támTổ chức từ năm 2007.
Northern Premier League Division One SouthGiải hạng támTổ chức từ năm 2007.
Southern Football League Division One CentralGiải hạng támTổ chức từ năm 2009.
Southern Football League Division One South & WestGiải hạng támTổ chức từ năm 2009.
Isthmian League Division One NorthGiải hạng támTổ chức từ năm 2006.
Isthmian League Division One SouthGiải hạng támTổ chức từ năm 2006.
FA Community ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1908 giữa đội vô địch FA Cup và đội vô địch giải quốc nội.
FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1872.
Football League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1961 dành cho các đội thuộc bốn hạng đấu cao nhất.
Football League TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1983 dành cho các đội thuộc Football League One và Football League Two.
FA TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1970 dành cho các đội thuộc hạng 5 tới 8.
FA VaseCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974 dành cho các đội thuộc hạng 9 trở xuống.
FA Inter-League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974 giữa các đội hình đại diện cho các giải đấu khu vực thuộc mức 7 của hệ thống giải National League và một số giải đấu khác, nhằm chọn đội đại diện thi đấu tại UEFA Regions' Cup.
Conference League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1979 tới 2009 dành cho các đội thuộc Football Conference mà nay là National League.
Emirates CupGiải giao hữuTổ chức từ năm 2007 bởi câu lạc bộ Arsenal
FA WSL 1Giải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.
FA WSL 2Hạng nhì nữTổ chức từ năm 2014.
FA Women's Premier League Northern DivisionHạng ba nữTổ chức từ năm 1992.
FA Women's Premier League Southern DivisionHạng ba nữTổ chức từ năm 1992.
FA Women's Premier League National DivisionTổ chức từ năm 1991 tới 2010 với tính chất là giải vô địch quốc gia nữ, từ 2010 tới 2013 là giải hạng hai.
FA Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1971.
FA WSL CupCúp liên đoàn nữTổ chức từ năm 2011.
FA Women's Premier League CupCúp liên đoàn nữTổ chức từ năm 1991.
FA Women's Community ShieldSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2000 tới 2006 và lần cuối vào năm 2008.

Áo

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Österreichische Fußball-BundesligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1974.
Erste LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1974.
Regionalliga OstGiải hạng ba thuộc hệ thống giải RegionalligaTổ chức từ năm 1984.
Regionalliga MitteTổ chức từ năm 1994.
Regionalliga WestTổ chức từ năm 1981.
LandesligaGiải hạng tưChia thành chín khu vực: Burgenland, Niederösterreich, Viên; Kärnten và Osttirol, Oberösterreich, Steiermark; Salzburg, Tirol (trừ Osttirol), Vorarlberg.
Cúp bóng đá ÁoCúp quốc giaTổ chức từ năm 1919.
Siêu cúp bóng đá ÁoSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1986.
ÖFB-FrauenligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1973.
Cúp bóng đá nữ ÁoCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.

Armenia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia ArmeniaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia ArmeniaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Cúp Độc lập ArmeniaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1939.
Siêu cúp bóng đá ArmeniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1997.

Azerbaijan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Azərbaycan Premyer LiqasıGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Azərbaycan Birinci DivizionuGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá AzerbaijanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1936.
Siêu cúp bóng đá AzerbaijanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1993 (không tổ chức từ 1996 tới 2012).

Ba Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EkstraklasaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
I ligaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1949.
II ligaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1966.
III ligaGiải hạng 4Gồm 8 khu vực.
IV ligaGiải hạng 5
Puchar PolskiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1925.
Superpuchar PolskiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1983.
EkstraligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1979.
Puchar Polski kobietCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1984.

Bắc Ailen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
NIFL PremiershipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1890.
NIFL Championship 1Giải hạng 2Tổ chức từ năm 1951.
NIFL Championship 2Giải hạng 3Tổ chức từ năm 2003.
Ballymena & Provincial Intermediate LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ năm 2006.
Mid-Ulster Football LeagueGiải hạng 4 và 5Tổ chức từ năm 1997. Gồm các hạng đấu Division A và Division B (Division A hạng 4; Division B hạng 5)
Northern Amateur Football LeagueGiải hạng 4 tới 7Tổ chức từ năm 1923. Gồm các hạng đấu từ cao tới thấp: Premier Division, Division 1A, Division 1B và Division 1C.
Northern Ireland Intermediate LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1978.
Irish CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1880.
Northern Ireland Football League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1987.
NIFL Charity ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Irish Intermediate CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1892. Dành cho các đội hạng trung và dự bị.
Women's Premier LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.
Irish Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2005.

Belarus

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá Ngoại hạng BelarusGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia BelarusGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia BelarusGiải hạng baTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá BelarusCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá BelarusCúp quốc giaTổ chức từ năm 2010.

Bỉ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Jupiler Pro LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1895.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia BỉGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1905.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia BỉGiải hạng baTổ chức từ năm 1926 gồm hai giải khu vực AB.
Giải bóng đá hạng tư quốc gia BỉGiải hạng tưTổ chức từ năm 1952 gồm bốn giải khu vực A, B, CD.
Cúp bóng đá BỉCúp quốc giaTổ chức từ năm 1911.
Siêu cúp bóng đá BỉSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1979.
Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2015 sau khi giải đấu liên kết với Hà Lan mang tên BeNe League dừng hoạt động.
Giải bóng đá nữ hạng nhất quốc gia BỉGiải hạng nhì nữTổ chức từ năm 1973.
Giải bóng đá nữ hạng nhì quốc gia BỉGiải hạng ba nữTổ chức từ năm 1982.
Giải bóng đá nữ hạng ba quốc gia BỉGiải hạng tư nữTổ chức từ năm 1990.
Cúp bóng đá nữ BỉCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1977.

Bosna và Hercegovina

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premijer liga Bosne i HercegovineGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2000.
Prva liga Federacije Bosne i HercegovineGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1995.
Prva liga Republike SrpskeGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1995.
Druga liga Federacije Bosne i HercegovineGiải hạng ba
Druga liga Republike SrpskeGiải hạng ba
Kup Bosne i HercegovineCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá Liên bang Bosna và HercegovinaCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014 làm vòng loại cho Kup Bosne i Hercegovine.
Cúp bóng đá Cộng hòa SrpskaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Ženska nogometna ligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.
Cúp bóng đá nữ Bosna và HercegovinaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Siêu cúp bóng đá Bosna và HercegovinaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1997 tới 2001.

Bồ Đào Nha

Primeira LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Segunda LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1990.
Campeonato Nacional de SenioresGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2013.
Campeonato DistritalGiải hạng 4 tới 7
Taça de PortugalCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Taça da LigaCúp liên đoànTổ chức từ năm 2007.
Supertaça Cândido de OliveiraSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1979.
Campeonato Nacional de Futebol FemininoGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.
Taça de Portugal de Futebol FemininoCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.
Supertaça de Portugal de Futebol FemininoSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2015.

Bulgaria

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
"А" Futbolna GrupaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1924.
"B" Futbolna GrupaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1950.
"V" Futbolna GrupaGiải hạng baTổ chức từ năm 1950 gồm bốn khu vực.
Kupa na BalgariyaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Superkupa na BalgariyaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1989.
Dŭrzhavno pŭrvenstvo zheniGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Kupa na Balgariya - ZheniCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Kupa na Amat'orskata futbolna ligaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.

Croatia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva hrvatska nogometna ligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Druga hrvatska nogometna ligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1991.
Treća hrvatska nogometna ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
Hrvatski nogometni kupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Hrvatski nogometni superkupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Prva županijska nogometna ligaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1991 bao gồm 21 giải của các hạt.
Prva hrvatska nogometna liga za ženeGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Hrvatski nogometni kup za ženeCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Đan Mạch

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
SuperligaenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan MạchGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1945.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Đan MạchGiải hạng baTổ chức từ năm 1946. Gồm hai giải khu vực ĐôngTây.
DanmarksserienGiải hạng tưTổ chức từ năm 1965.
DBU PokalenCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Cúp Liên đoàn bóng đá Đan MạchCúp quốc giaTổ chức từ năm 2005 tới 2006.
Siêu cúp bóng đá Đan MạchSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1994 tới 2004.
ElitedivisionenGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1973.
Cúp bóng đá nữ Đan MạchCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.

Đức

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Fußball-BundesligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1963.
2. Fußball-BundesligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1974.
3. Fußball-LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 2008.
Fußball-Regionalliga NordGiải hạng tưTổ chức từ năm 1994.
Fußball-Regionalliga NordostGiải hạng tư1994.
Fußball-Regionalliga BayernGiải hạng tưTổ chức từ năm 2012.
Fußball-Regionalliga SüdwestGiải hạng tưTổ chức từ năm 2012.
Fußball-Regionalliga WestGiải hạng tưTổ chức từ năm 2008.
Fußball-Oberliga Baden-WürttembergGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
Fußball-BayernligaGiải hạng nămTổ chức từ năm 2012 gồm hai khu vực Bắc và Nam Bavaria.
Bremen-LigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga HamburgGiải hạng nămTổ chức từ năm 1945.
Fußball-HessenligaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1945.
Fußball-Oberliga MittelrheinGiải hạng nămTổ chức từ năm 1956.
Fußball-Oberliga NiederrheinGiải hạng nămTổ chức từ năm 1956.
Fußball-Oberliga NiedersachsenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga NordostGiải hạng nămTổ chức từ năm 1991 gồm hai khu vực Bắc và Nam.
Fußball-Oberliga Rheinland-Pfalz/SaarGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
Schleswig-Holstein-LigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga WestfalenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
DFB-PokalCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
DFB-LigapokalCúp Liên đoànTổ chức từ năm 1997 tới 2007.
DFL-SupercupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1987 tới 1996 với tên DFB Supercup, từ năm 2010 mang tên DFL Supercup.
BundesligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.
2. BundesligaGiải hạng haiTổ chức từ năm 2004, gồm hai khu vực.
Fußball-RegionalligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1985, gồm 5 khu vực.
Cúp bóng đá nữ ĐứcCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.

Estonia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
MeistriliigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
EsiliigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Esiliiga BGiải hạng baTổ chức từ năm 2013.
II liigaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1995 gồm hai khu vực Đông/Bắc và Tây/Nam.
III liigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1995 gồm bốn khu vực.
Eesti KarikasCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Siêu cúp bóng đá EstoniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Naiste MeistriliigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Eesti naiste karikavõistlusedCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.
Siêu cúp bóng đá nữ EstoniaSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.

Quần đảo Faroe

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EffodeildinGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1942.
1. deildGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1943.
2. deildGiải hạng baTổ chức từ năm 1943.
LøgmanssteypiðCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
StórsteypadysturSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
1. deild kvinnurGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Steypakapping kvinnurCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.

Gibraltar

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Gibraltar Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1895.
Gibraltar Second DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1909.
Rock CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1894.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia GibraltarGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Gruzia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Umaglesi LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Pirveli LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1990.
Meore LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 1990.
Cúp bóng đá GruziaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Siêu cúp bóng đá GruziaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia GruziaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.

Hà Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EredivisieGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1956.
Eerste DivisieGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1956.
TopklasseGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2010 gồm 2 bảng.
HoofdklasseGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1974 gồm 6 bảng.
Eerste KlasseGiải hạng 5Gồm 11 bảng.
Tweede KlasseGiải hạng 6Gồm 22 bảng.
Derde KlasseGiải hạng 7Gồm 44 bảng.
Vierde KlasseGiải hạng 8Gồm 67 bảng.
Vijfde KlasseGiải hạng 9Gồm 37 bảng.
KNVB BekerCúp quốc giaTổ chức từ năm 1899.
Johan Cruijff SchaalSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1949.
KNVB Beker voor amateursCúp quốc giaTổ chức từ năm 1980.
DistrictsbekerCúp quốc giaTổ chức từ năm 2001 dành cho các đội nghiệp dư của 6 quận thuộc Hà Lan.
Eredivisie VrouwenGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.
TopklasseGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2011.
HoofdklasseGiải hạng 3 nữTổ chức từ năm 1973 với danh nghĩa giải vô địch quốc gia nữ.
Cúp bóng đá nữ Hà LanCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1980.

Hungary

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Nemzeti Bajnokság IGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1901.
Nemzeti Bajnokság IIGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1955.
Nemzeti Bajnokság IIIGiải hạng baTổ chức từ năm 1978.
Magyar KupaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1910.
LigakupaCúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
SzuperkupaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Női Nemzeti BajnokságGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1984.
Cúp bóng đá nữ HungaryCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Hy Lạp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Superleague ElladaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
Football LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1959.
Gamma EthnikiGiải hạng baTổ chức từ năm 1982.
Kýpello Elládos PodosfaírouCúp quốc giaTổ chức từ năm 1931.
Hy Kýpello Erasitechnikón Omádon ElládosCúp quốc giaTổ chức từ năm 1971.
Soúper Kap ElládosSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1987.
Panellínio Protáthlima GynaikónGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1987.
Cúp bóng đá nữ Hy LạpCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2000.

Israel

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligat HaAlGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Liga LeumitGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1954.
Liga AlefGiải hạng baTổ chức từ năm 1949 gồm hai khu vực Bắc và Nam.
Liga BetGiải hạng tưTổ chức từ năm 1949 gồm 4 bảng chia đều cho hai khu vực Bắc và Nam.
Liga GimelGiải hạng nămTổ chức từ năm 1951 gồm 8 khu vực.
Gvia HaMedinaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1928.
Siêu cúp bóng đá IsraelSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1957.
Gvia HaTotoCúp Liên đoànTổ chức từ năm 1984 giữa các câu lạc bộ của Ligat HaAl và Liga Leumit.
Ligat NashimGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1998 gồm hai hạng đấu.
Gvia HaMedina NashimCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.

Kazakhstan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Qazaqstan Käsipqoy Futbol LïgasıGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia KazakhstanGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá KazakhstanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá KazakhstanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia KazakhstanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.
Cúp bóng đá nữ KazakhstanCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.

Latvia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
VirslīgaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
1. līgaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
2. līgaGiải hạng baTổ chức từ năm 1992.
Latvijas kaussCúp quốc giaTổ chức từ năm 1937.
Latvijas SuperkaussSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2013.
Ziemas KaussCúp liên đoànTổ chức từ năm 2013.
Sievešu Futbola LigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.

Liechtenstein

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Cúp bóng đá LiechtensteinCúp quốc giaTổ chức từ năm 1946. Là giải đấu cấp câu lạc bộ duy nhất tại Liechtenstein do cả bảy câu lạc bộ tại đây đều thi đấu tại Thụy Sĩ.

Litva

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
A LygaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
I LygaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1991.
II LygaGiải hạng baBao gồm ba khu vực Tây, Đông và Nam.
Lietuvos futbolo federacijos taurėCúp quốc giaTổ chức từ năm 1947.
Siêu cúp bóng đá LitvaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.
A LygaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
LFF moterų taurėCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Siêu cúp bóng đá nữ LitvaSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.

Luxembourg

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
NationaldivisiounGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1910.
ÉierepromotiounGiải hạng nhì
1. DivisiounGiải hạng ba
2. DivisiounGiải hạng tư
3. DivisiounGiải hạng năm
Cúp bóng đá LuxembourgCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
Dames Ligue 1Giải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.
Cúp bóng đá nữ LuxembourgCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.

Macedonia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva Makedonska Fudbalska LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Btora Мakedonska Fudbalska LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Makedonska Treta LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 1992. Gồm 5 khu vực.
Мakedonski Opštinski LigiGiải hạng tư và nămTổ chức từ năm 1992.
Kup na MakedonijaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá MacedoniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2011.
1. Liga - ŽeniGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.
Cúp bóng đá nữ MacedoniaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.

Malta

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1909.
First DivisionGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1998.
Second DivisionGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2000.
Third DivisionGiải hạng 4
MFA TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1933.
Siêu cúp bóng đá MaltaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1985.
First DivisionGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.
Cúp bóng đá nữ MaltaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia GozoGiải vô địch vùngTổ chức từ năm 1937.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia GozoGiải hạng 2 vùngTổ chức từ năm 1937.

Moldova

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Divizia NaţionalăGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Divizia "A"Giải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Divizia "B"Giải hạng 3Tổ chức từ năm 1992, gồm ba khu vực.
Cupa MoldoveiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Supercupa MoldoveiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Divizia Naţională FemininăGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1996.
Cúp bóng đá nữ MoldovaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1997.

Montenegro

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva Crnogorska Fudbalska LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Druga Crnogorska LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2006.
Treća Crnogorska LigaGiải hạng 3Bao gồm ba khu vực.
Crnogorski fudbalski kupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2006.
1. ŽFLGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.

Na Uy

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
TippeligaenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
1. DivisjonGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1948.
2. DivisjonGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực.
3. DivisjonGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1963 gồm 12 khu vực.
Cúp bóng đá Na UyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1902.
SuperfinalenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.
ToppserienGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2000.
1. divisjonGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 1984 với tư cách là giải vô địch quốc gia nữ.
Cúp bóng đá nữ Na UyCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1978.

Nga

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Chempionat Rossii po FutboluGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2001.
Pervenstvo Futbol'noy Natsional'noy LigiGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Pervenstvo Professional'noy Futbol'noy LigiGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1998 gồm 5 khu vực.
Pervenstvo Rossii Sredi Lyubitel'skikh Futbol'nykh KlubovGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1998, gồm 10 khu vực.
Kubok RossiiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Superkubok RossiiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Chempionat Rossii po Zhenskomu FutboluGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Kubok RossiiCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Pháp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligue 1Giải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1932.
Ligue 2Giải hạng nhìTổ chức từ năm 1933.
Championnat NationalGiải hạng baTổ chức từ năm 1993.
Championnat de France amateurGiải hạng tưTổ chức từ năm 1993 gồm bốn bảng.
Championnat de France amateur 2Giải hạng nămTổ chức từ năm 1993 gồm 8 bảng.
Coupe de FranceCúp quốc giaTổ chức từ năm 1918.
Coupe de la LigueCúp quốc giaTổ chức từ năm 1982.
Trophée des championsSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Division 1 FéminineGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1974.
Coupe de France FéminineCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.

Phần Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
VeikkausliigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
YkkönenGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1973.
KakkonenGiải hạng baTổ chức từ năm 1973 gồm 4 khu vực.
KolmonenGiải hạng tưTổ chức từ năm 1973 gồm 9 khu vực.
NelonenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1973 gồm 14 khu vực.
VitonenGiải hạng sáuTổ chức từ năm 1973 gồm 22 khu vực.
KutonenGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1973 gồm 27 khu vực.
Suomen CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Cúp Liên đoàn bóng đá Phần LanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Naisten LiigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.

România

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga IGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1909.
Liga IIGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1934, gồm 2 khu vực.
Liga IIIGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1936, gồm 6 khu vực.
Liga IVGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1936, gồm 42 khu vực.
Cupa RomânieiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1933.
Supercupa RomânieiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cupa LigiiCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
Superliga RomânăGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.
Cupa României Fotbal FemininCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.

San Marino

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Campionato Sammarinese di CalcioGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1985, gồm 2 khu vực.
Coppa TitanoCúp quốc giaTổ chức từ năm 1937.
Super Coppa SammarineseSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2012 (trước đây là Trofeo Federale).

Scotland

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Scottish PremiershipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2013 (hợp nhất Scottish Premier LeagueScottish Football League).
Scottish ChampionshipGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2013.
Scottish League OneGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2013.
Scottish League TwoGiải hạng 4Tổ chức từ năm 2013.
Highland Football LeagueGiải hạng 5Tổ chức từ năm 1893.
Lowland Football LeagueGiải hạng 5Tổ chức từ năm 2013.
East of Scotland Football LeagueGiải hạng 6Tổ chức từ năm 1923.
South of Scotland Football LeagueGiải hạng 6Tổ chức từ năm 1892.
The Scottish CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1874.
Scottish League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1947.
Scottish Challenge CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990 dành cho các câu lạc bộ của Scottish Championship, Scottish League One và Scottish League Two.
Scottish Women's Premier LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League First DivisionGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League Second DivisionGiải hạng 3 nữTổ chức từ năm 2002, gồm 4 khu vực.
Scottish Women's FA CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1970.
Scottish Women's Premier League CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League First Division CupCúp giải đấu nữTổ chức từ năm 1972.
Scottish Women's Football League Second Division CupCúp giải đấu nữTổ chức từ năm 2012.
Scottish Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1998 tới 2013.

Cộng hòa Séc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
1. česká fotbalová ligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Fotbalová národní ligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1993.
Česká fotbalová ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
Moravskoslezská fotbalová ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
DivizeGiải hạng tưGồm hai khu vực, khu vực thứ nhất (lên chơi tại Česká fotbalová liga) gồm ba bảng A, B, C, khu vực thứ hai (lên chơi tại Moravskoslezská fotbalová liga) gồm hai bảng D & E.
Pohár České poštyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Český SuperpohárSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2010.
I. liga ženGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.
Pohár Komise fotbalu ženCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Serbia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Superliga SrbijeGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Prva Liga SrbijeGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2006.
Srpska LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2006 gồm 4 khu vực: Beograd, Đông, TâyVojvodina.
Zonske LigeGiải hạng 4Gồm 9 khu vực.
Kup SerbjeCúp quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Superliga Srbije za ŽeneGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.
Kup Srbije za ŽeneCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Síp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
A' KatigoríasGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1934.
B' KatigoríaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1954.
G' KatigoríaGiải hạng baTổ chức từ năm 1970.
Epílekti Katigoría STOKGiải hạng tưTổ chức từ năm 2015.
Kýpello KýprouCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Siêu cúp bóng đá SípSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1951.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia SípGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.
Cúp bóng đá nữ SípCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.
Siêu cúp bóng đá nữ SípSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2008.

Slovakia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Fortuna LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1993.
2. LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1993 gồm 2 khu vực.
3. LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1993 gồm 4 khu vực.
Slovenský PohárCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Slovenský SuperpohárSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
I. liga ŽienGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá nữ SlovakiaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.

Slovenia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
PrvaLigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
2. Slovenska Nogometna LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1991.
3. Slovenska Nogometna LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1992, gồm 4 khu vực.
Slovenske Regionalne LigeGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1991.
Slovenske Medobčinske LigeGiải hạng 4 và 5Tổ chức từ năm 1992.
Pokal SlovenijeCúp quốc giaTổ chức từ năm 1991.
SuperPokal SlovenijeSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.
Slovenska Ženska Nogometna LigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Ženski Nogometni PokalCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.

Tây Ban Nha

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
La LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1929.
Segunda DivisiónGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1929.
Segunda División BGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1977, gồm 4 bảng.
Tercera DivisiónGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1928, gồm 18 khu vực.
Divisiones Regionales de FútbolGiải hạng 5–10Gồm 18 khu vực.
Copa del ReyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1903.
Supercopa de EspañaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1982.
Primera División de la Liga de Fútbol FemeninoGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1988.
Segunda DivisiónGiải hạng 2 nữGồm 7 khu vực.
Ligas RegionalesGiải hạng 3–5 nữGồm 18 khu vực.
Copa de la ReinaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1983.

Thổ Nhĩ Kỳ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Süper LigGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1959.
1. LigGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2001.
2. LigGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2001.
3. LigGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1967.
Türkiye KupasıCúp quốc giaTổ chức từ năm 1962.
Türkiye Super KupasıSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1966.
Kadınlar 1. Futbol LigiGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1994.

Thụy Điển

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
AllsvenskanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1924.
SuperettanGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2000.
Division 1Giải hạng 3Tổ chức từ năm 2006, gồm 2 khu vực.
Division 2Giải hạng 4Tổ chức từ năm 2006, gồm 6 khu vực.
Division 3Giải hạng 5Tổ chức từ năm 2006, gồm 12 khu vực.
Svenska CupenCúp quốc giaTổ chức từ năm 1941.
Svenska SupercupenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
DamallsvenskanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1988.
ElitettanGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2013.
Svenska CupenCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1981.
Svenska SupercupenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.

Thụy Sĩ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1897.
Challenge LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1897.
Promotion LeagueGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2012.
1. Liga ClassicGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1999, gồm ba bảng.
2. Liga InterregionalGiải hạng 5Gồm 6 bảng.
2. LigaGiải hạng 6Gồm 13 khu vực.
Schweizer CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Nationalliga AGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1970.
Schweizer CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1976.

Ukraina

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premyer LihaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Persha LihaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Druga LihaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1992.
Kubok UkrayinyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Superkubok UkrayinySiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Zhinocha LihaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Kubok Ukrayiny Sered Zhinochykh KomandCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Wales

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Welsh Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Welsh Football League Division OneGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1904.
Cymru AllianceGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1990.
Welsh CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1877.
Welsh League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1992.
Welsh Football League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1925.
FAW TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1890.
Welsh Premier Women's Football LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
FAW Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Ý

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Serie AGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1898.
Serie BGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1929.
Lega ProGiải hạng baTổ chức từ năm 1959. Gồm ba giải khu vực: Bắc và Sardegna; Trung; Nam.
Serie DGiải hạng tưTổ chức từ năm 1948. Gồm 9 giải khu vực.
EccellenzaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1991[cần dẫn nguồn]. Gồm 28 giải khu vực.
PromozioneGiải hạng sáuTổ chức từ năm 1912. Gồm 54 giải khu vực.
Prima CategoriaGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1959. Gồm 106 giải khu vực.
Seconda CategoriaGiải hạng támGồm 180 giải khu vực.
Terza CategoriaGiải hạng chínGồm trên dưới 200 giải khu vực.
Coppa ItaliaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
Coppa Italia Lega ProCúp quốc giaTổ chức từ năm 1973.
Coppa Italia Serie DCúp quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Coppa Italia DilettantiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1966 dành cho các CLB thuộc Eccellenza và Promozione.
Supercoppa ItalianaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1988.
Serie AGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1968.
Coppa ItaliaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1971.